Kiểm tra độ cứng Shore A cho vỏ ngoài cáp điện công nghiệp

Kiểm tra độ cứng Shore A được thực hiện theo tiêu chuẩn ASTM D2240, ISO 868 & ISO 7619-1 và chỉ định phương pháp xác định độ cứng vết lõm cho cao su và nhựa mềm bằng máy đo độ cứng sử dụng ‘Thang đo A’ trong phạm vi độ cứng được định danh. Điều này đặc biệt áp dụng cho dòng cáp cao su mềm của dòng cáp điện có vỏ ngoài bọc bằng cao su được đánh giá và kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 – trong điều kiện phòng thí nghiệm tiêu chuẩn.

Thang đo độ cứng Shore A là gì? Các chất liệu có thể đo bằng thang đo độ cứng Shore A
Thang đo độ cứng Shore A (Shore A Hardness Cable Testing) là thang đo độ cứng của cao su từ rất mềm và dẻo, đến trung bình và hơi mềm dẻo, đến cứng và hầu như không có độ linh hoạt nào cả. Nhựa bán cứng cũng có thể được đo ở mức cao nhất của Thang đo Shore A.

Yêu cầu đối với chất liệu vỏ cáp điện công nghiệp khi tiến hành đo bằng thang đo độ cứng Shore A
Bề mặt của mẫu thử phải phẳng và được đặt trên một diện tích có kích thước đủ để cho phép chân áp suất của Máy đo độ cứng tiếp xúc với mẫu thử trong bán kính ít nhất 6mm tính từ điểm lõm. Việc xác định độ cứng đạt yêu cầu không thể được thực hiện trên các bề mặt tròn, không bằng phẳng hoặc gồ ghề bằng Máy đo độ cứng.
Trong trường hợp thực tế, mẫu thử được ổn định ngay trước khi thử trong thời gian tối thiểu là 1 giờ. Mẫu thử được đặt trên một bề mặt phẳng, chắc chắn, cứng (ví dụ: thủy tinh) và sau đó tác dụng lực lên mẫu thử càng nhanh càng tốt nhưng không gây va đập và đảm bảo rằng vết lõm vuông góc với bề mặt.
Giá trị đọc từ máy đo độ cứng được ghi lại tại thời điểm xác định – 3 giây (đối với cao su lưu hóa) và 15 giây (đối với cao su nhiệt dẻo). Năm phép đo độ cứng tại các vị trí khác nhau trên mẫu thử, cách nhau ít nhất 6 mm đối với máy đo độ cứng loại A, được ghi lại và giá trị trung bình được tính toán.

Bảng so sánh thang đo độ cứng Shore
A | B | C | D | 0 | 00 |
100 | 85 | 77 | 58 | ||
95 | 81 | 70 | 46 | ||
90 | 76 | 59 | 39 | ||
85 | 71 | 52 | 33 | ||
80 | 66 | 47 | 29 | 84 | 98 |
75 | 62 | 42 | 25 | 79 | 97 |
70 | 56 | 37 | 22 | 75 | 95 |
65 | 51 | 32 | 19 | 72 | 94 |
60 | 47 | 28 | 16 | 69 | 93 |
55 | 42 | 24 | 14 | 65 | 91 |
50 | 37 | 20 | 12 | 61 | 90 |
45 | 32 | 17 | 10 | 57 | 88 |
40 | 27 | 14 | 8 | 53 | 86 |
35 | 22 | 12 | 7 | 48 | 83 |
30 | 17 | 9 | 6 | 42 | 80 |
25 | 12 | 35 | 76 | ||
20 | 6 | 28 | 70 | ||
15 | 21 | 62 | |||
10 | 14 | 55 | |||
5 | 8 | 45 |
Có các thang đo độ cứng Shore khác nhau để đo độ cứng của các vật liệu khác nhau. Những thang đo này được đưa ra nhằm tạo ra một ngôn ngữ chung để thảo luận về các vật liệu này bằng cách sử dụng các điểm tham chiếu chung.