Kiểm tra độ co ngót lớp cách điện trên cáp điện

Tác giả : Ngô Minh
Ngày cập nhật
13/01/2025
Đánh giá bài viết

()

Kiểm tra độ co ngót lớp cách điện trên cáp điện (tên tiếng Anh: Shrinkage tests for cable insulation) là bài kiểm tra nằm trong bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cáp điện trong điều kiện thí nghiệm theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 – trong điều kiện phòng thí nghiệm, được thiết kế để xem vật liệu cách điện có co lại trong khi sử dụng hay không – bất kỳ sự co ngót nào cũng có thể nguy hiểm, làm lộ dây dẫn mang điện và có thể gây sốc điện hoặc đoản mạch.

kiểm tra độ co ngót lớp cách điện trên cáp điện
Chuyên viên kỹ thuật tiến hành bài kiểm tra độ co ngót lớp cách điện trên cáp điện

Nguyên nhân gây ra sự co ngót của lớp cách điện trên cáp điện

Sự co ngót có thể do vật liệu polyme ứng dụng cố gắng phục hồi sau những ứng suất cố hữu trong quá trình sản xuất hoặc gây ra trong quá trình xử lý tiếp theo.

Tiêu chí để thực hiện kiểm tra độ co ngót lớp cách điện trên cáp điện

Thử nghiệm độ co ngót của cách điện cáp được quy định trong tiêu chuẩn BS EN 60811-502, cung cấp các phương pháp thử nghiệm được công nhận để thử nghiệm vật liệu phi kim loại của tất cả các loại cáp điện. Các phương pháp thử nghiệm này nhằm mục đích tham khảo trong các tiêu chuẩn về kết cấu cáp và vật liệu cáp.

Tiến hành kiểm tra độ co ngót lớp cách điện trên cáp điện

Có hai thiết bị chính được sử dụng để kiểm tra độ co cách điện trong cáp – một lò sấy khí được làm nóng và điều khiển bằng điện và một thiết bị đo có khả năng đo trong phạm vi dung sai 0,5 mm.

Chiều dài mẫu thử nghiệm đã chuẩn bị L +/- 5 mm được đánh dấu ở giữa mỗi mẫu ruột dẫn cách điện, sau đó mỗi mẫu thử nghiệm được chuẩn bị bằng cách cắt và tháo lớp cách điện từ cả hai đầu của mỗi mẫu đến các vị trí cách các dấu từ 2mm đến 5mm. Sau đó, cáp được đặt trong tủ sấy khí, được đỡ theo chiều ngang, ở nhiệt độ và trong khoảng thời gian được xác định cho loại vật liệu cách điện đó trong tiêu chuẩn liên quan.

Sau khi tiếp xúc với tủ sấy không khí thích hợp và để nguội trong không khí đến nhiệt độ phòng, phần trăm độ co của lớp cách nhiệt được đo và kết quả được so sánh với dung sai cho phép. Cần lưu ý rằng nhiệt độ phòng xung quanh trong cơ sở nơi cáp được kiểm soát và điều chỉnh theo yêu cầu của tiêu chuẩn phòng thử nghiệm cáp đạt chất lượng ISO 17025.

Thời gian thử nghiệm độ co cách điện của cáp có thể khác nhau giữa các vật liệu vì chúng có thể có các yêu cầu khác nhau về nhiệt độ và thời gian, ví dụ: polyetylen liên kết ngang được thử nghiệm ở 130°C trong 1 giờ.

kiểm tra độ co ngót lớp cách điện trên cáp điện
Kiểm tra mẫu cáp điện sau khi tiến hành bài test độ co ngót lớp cách điện trên cáp điện

Một số căn cứ pháp lý và quy định tại Việt Nam liên quan tới đánh giá vật liệu cách điện làm vỏ bọc cách điện và cáp quang

Hiện nay, pháp luật Việt Nam cũng có quy định tiêu chuẩn liên quan tới việc đánh giá chất lượng cáp điện về độ co ngót của cáp điện như sau:

Kiểm độ co ngót của cáp điện: theo TCVN 6614-1-3 : 2008 (IEC 60811-1-3 : 2001) – Phần 1-3: Phương pháp áp dụng chung – Phương pháp xác định khối lượng riêng – Thử nghiệm hấp thụ nước – Thử nghiệm độ co ngót.

Ngoài ra, còn có một số các tiêu chuẩn khác đánh giá các khía cạnh, tiêu chí khác cần có của cáp điện như:

  • TCVN 6614-1-2 : 2008 (IEC 60811-1-2 : 1985, sửa đổi 1: 1989 và sửa đổi 2: 2000): Phương pháp thử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vật liệu làm vỏ bọc của cáp điện và cáp quang – Phần 1-2: Phương pháp áp dụng chung – Phương pháp lão hóa nhiệt.
  • TCVN 6614-2-1 : 2008 (IEC 60811-2-1 : 2001): Phương pháp thử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vật liệu làm vỏ bọc của cáp điện và cáp quang – Phần 2-1: Phương pháp quy định cho hợp chất đàn hồi – Thử nghiệm tính kháng ôzôn, thử nghiệm kéo dãn trong lò nhiệt và thử nghiệm ngâm trong dầu khoáng.

Trên đây là tổng hợp một số thông tin liên quan tới đánh giá độ co ngót lớp cách điện trên cáp điện theo tiêu chuẩn ISO/IEC theo thông lệ quốc tế và tương thích với pháp luật Việt Nam. Hi vọng sẽ giúp quý vị và các bạn có thêm thông tin cần thiết liên quan tới quá trình đánh giá chất lượng cáp điện công nghiệp dựa trên độ co ngót của lớp cách điện.

    Bạn có hài lòng với thông tin bài viết không?

    radio_5049

    Hài lòng

    radio_5050

    Không hài lòng

    Cảm ơn phản hồi của Bạn

    Vui lòng chia sẻ điều gì làm Bạn không hài lòng:

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bài viết khác

    Khi thực hiện nối dây điện 1 lõi, việc tuân thủ quy trình chuẩn là rất quan trọng. Nối dây đúng cách không chỉ giúp duy trì ổn định nguồn điện mà còn bảo vệ an toàn cho tính mạng, sức khỏe của người trực tiếp thao tác, làm việc với hệ thống điện và thiết bị sử dụng. Bài viết này, ADACO sẽ hướng dẫn chi tiết các phương pháp nối dây 1 lõi, bao gồm nối tiếp và phân nhánh, cùng với kỹ thuật thực hiện để đảm bảo độ bền và an toàn tối ưu.
    Tìm hiểu tầm quan trọng của việc kiểm tra chất lượng dây cáp điện và các bước cần thiết để tối ưu hóa quy trình kiểm tra chất lượng.
    Tìm hiểu về dây điện 4 lõi và các loại dây cáp 4 lõi khác nhau như dây 4 lõi nhỏ, mềm, cáp tín hiệu, cáp điều khiển và dây điện thoại 4 lõi. Hướng dẫn chọn mua dây điện phù hợp cho từng ứng dụng.
    Khám phá cách đọc ký hiệu dây cáp điện, dây cáp điện công nghiệp giúp bạn hiểu rõ hơn về sản phẩm và ứng dụng của chúng.
    Tìm hiểu chi tiết về dây cáp điện chịu lực – loại cáp được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu khắt khe của những công trình lớn với độ bền vượt trội và tính ổn định cao.
    Tìm hiểu về cuộn dây cáp điện công nghiệp, các tiêu chuẩn và quy tắc quan trọng trong việc lựa chọn và sử dụng cuộn cáp phù hợp với cáp điện.
    Khám phá tiêu chuẩn VDE cho dây cáp điện, đảm bảo an toàn và chất lượng trong ngành điện ứng dụng trong các hoạt động dân dụng và công nghiệp.
    Kiểm tra điện trở cách điện của cáp điện là một bước quan trọng trong việc bảo đảm an toàn cho hệ thống điện. Quy trình này giúp phát hiện các vấn đề như rò rỉ điện, từ đó bảo vệ thiết bị và con người khỏi nguy cơ tai nạn. Việc thực hiện kiểm tra định kỳ không chỉ nâng cao độ tin cậy của hệ thống mà còn tiết kiệm chi phí bảo trì trong tương lai. Đảm bảo lớp cách điện luôn đạt tiêu chuẩn là cách hiệu quả để duy trì hiệu suất hoạt động của hệ thống điện.