Phân biệt dây điện và dây cáp điện

Dây điện và dây cáp điện là hai loại vật liệu quan trọng trong việc truyền tải và phân phối điện năng. Tuy nhiên, nhiều người vẫn nhầm lẫn giữa hai khái niệm này. Bài viết này, ADACO sẽ cùng quý vị và các bạn phân biệt dây điện và dây cáp điện thông qua việc làm rõ sự khác biệt, cấu tạo và ứng dụng của hai loại dây dẫn điện này trong đời sống và công nghiệp.
Phân loại dây điện và dây cáp điện
Dây điện và dây cáp điện được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, bao gồm vật liệu lõi dẫn, lớp cách điện, và môi trường sử dụng. Ví dụ, dây cáp điện có thể được chia thành các loại cáp hạ thế và cao thế.
Sự khác biệt cấu tạo giữa dây điện và dây cáp điện
Khác biệt về tiết diện giữa dây điện và dây cáp điện
Dây điện thường được sử dụng để chỉ các sợi dây dẫn đơn hoặc một nhóm các dây dẫn bện thành dây lõi có tiết diện nhỏ. Trong khi, dây cáp điện bao gồm nhiều sợi dây dẫn được bện và bọc lại với nhau trong một lớp cách điện dày hơn hoặc nhiều lớp vỏ cách điện hơn. Khiến cho tiết diện của cáp điện thường lớn hơn dây điện thông thường nhiều.



Tóm lại:
- Dây điện thường mỏng hơn do có tiết diện và đường kính nhỏ hơn và dễ uốn cong mà không cần dùng tới thiết bị.
- Dây cáp điện có tiết diện và đường kính lớn hơn, khó uốn cong hơn. Muốn uốn cong hoặc cuốn gọn những loại cáp điện, dây cáp điện công nghiệp ta cần có những thiết bị chuyên dụng như rulo cuốn cáp, tang cuốn cáp.
Cấu tạo của dây điện so với dây cáp điện
Dây điện và dây cáp điện đều có phần dây lõi dẫn điện bằng đồng hoặc nhôm. Tuy nhiên, dây cáp điện thường có nhiều lớp cách điện hơn để bảo vệ khỏi các yếu tố như nước, nhiệt độ cao và tác động cơ học, hóa học,v.v.


Số lớp bao bọc và mức độ bảo vệ lõi dây
Dây điện thông thường chỉ được bọc một lớp cách điện và một lớp vỏ ngoài.
Dây cáp điện có mức độ bảo vệ lõi dây cao hơn nhờ được trang bị nhiều lớp bọc cách điện và vỏ hơn, thậm chí một số loại cáp điện đặc biệt phục vụ trong những ngành công nghiệp đặc thù, đòi hỏi khả năng chịu lực cao còn được bọc thép lưới, thép đan để gia cố và chống chịu lực căn, xoắn cáp tốt hơn.

Một số loại cáp điều khiển palang cầu trục lại có lõi thép hoặc lõi sợi bố để chịu lực thả dọc tự do tốt hơn, chống đứt. Tóm lại, dây cáp điện thường có khả năng chịu được điều kiện môi trường, yếu tố khắc nghiệt hơn so với dây điện thông thường mà chúng ta sử dụng trong dân dụng.

Tóm lại:
Dây cáp điện thường được gia cố và bảo vệ dây dẫn tốt hơn, có nhiều lớp bọc lõi hơn so với những loại dây điện thông thường.
Khác biệt về ứng dụng giữa dây điện và dây cáp điện
Ứng dụng của dây điện
Dây điện thường được sử dụng trong các hệ thống điện dân dụng, ví dụ như dây điện trong nhà hoặc các thiết bị gia dụng. Loại dây này thường nhỏ gọn, dễ uốn và dễ lắp đặt.
Ứng dụng của dây cáp điện
Dây cáp điện, với lớp cách điện dày hơn và khả năng chịu lực tốt hơn, thường được sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp và ngoài trời, như hệ thống điện ngầm hoặc truyền tải điện ở các khu vực công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và một số thiết bị lưỡng dụng (thang máy, thang tải hàng,v.v) có thể dùng trong công nghiệp và dân sự.

Khác biệt về chủng loại
Các loại dây dẫn điện thông thường:
Hiện nay có một số loại dây dẫn điện phổ biến, có thể kể đến như:
- Dây đơn lõi cứng (VC): Đây là loại dây có một sợi đồng làm ruột dẫn, được bọc lớp cách điện bằng PVC. Dây này có khả năng chịu điện áp lên tới 600V.
- Dây đơn mềm (VCm): Loại dây này được có phần dây dẫn cấu tạo từ nhiều sợi đồng nhỏ được bện xoắn lại với nhau, mang lại tính linh hoạt cao. Điện áp tối đa mà dây có thể chịu tải là 250V.
- Dây đôi mềm dẹt (VCmd): Dây điện loại này có hai ruột dẫn, mỗi ruột được tạo thành từ nhiều sợi đồng bện xoắn. Dây có thể chịu điện áp lên tới 250V.
- Dây đôi mềm xoắn (VCmx): Dây này được hình thành bằng cách xoắn hai dây đơn mềm (VCm) lại với nhau. Điện áp tối đa cho loại dây này cũng là 250V.
- Dây đôi mềm ovan (VCmo): dây đơn mềm ô van với cấu tạo bao gồm hai dây đơn mềm (VCm) được xoắn hoặc xếp song song với nhau, phần lõi dây được bọc bên ngoài bằng lớp PVC. Dây có thể chịu điện áp 250V.

Các loại dây cáp điện phân loại theo cấu tạo
Dây cáp điện thường được phân làm 4 nhóm dựa trên cấu trúc ruột dẫn, số lõi dẫn và theo hình dạng của vỏ bọc. Cụ thể, dây cáp điện hiện nay được phân loại dựa theo một số yếu tố như:
Cấu trúc ruột dẫn
Dựa theo cấu trúc ruột dẫn của dây cáp điện ta có thể chia làm 2 loại, gồm:
- Dây cáp điện ruột cứng: gồm 1 hoặc 7 sợi được bện lại
- Dây cáp điện ruột dẫn mềm: gồm nhiều sợi mềm được bện lại với nhau
Chất liệu cấu tạo dây dẫn (ruột dẫn)
Để phân loại dây cáp điện dựa theo đặc trưng cấu tạo của dây dẫn, hiện nay có 4 kiểu:
- Dây lõi đồng
- Dây lõi đồng mạ kẽm
- Dây lõi nhôm
- Dây lõi nhôm mạ đồng (CCA)
Dưới đây là hình ảnh minh họa về một số loại dây dẫn trong dây điện và dây cáp điện kèm một số ưu, nhược điểm. Mời quý vị và các bạn tham khảo:


Phân loại theo số dây dẫn trong cáp điện
Hiện nay, phân loại dây dẫn điện ta có thể chia thành 2 nhóm:
- Dây đơn lõi: ruột chỉ bao gồm 1 lõi dẫn điện
- Dây đa lõi: gồm các loại như dây cáp điện 2 lõi dẫn điện, dây cáp điện 3 lõi 3 dây dẫn, dây cáp điện 4, 5, 6 lõi thường phổ biến trong công nghiệp. Điển hình, các loại dây cáp điện dùng trong công nghiệp khai khoáng thường có cấu tạo kiểu 3 lõi hoặc 6 lõi dây dẫn.
Phân loại dây cáp điện theo đặc trưng cấu tạo
Dây cáp điện phân loại theo hình dạng vỏ bọc ngoài hay đặc trưng cấu tạo trong dây cáp điện, gồm một số loại chính như:
- Dây cáp điện vỏ tròn
- Dây cáp điện vỏ hình oval
- Dây cáp điện bọc cách dính
- Dây cáp điện vỏ dẹt (cáp dẹp).
Cách chọn dây điện phù hợp
Việc lựa chọn dây điện phù hợp không chỉ dựa vào kích thước mà còn phải xem xét đến loại vật liệu và tiêu chuẩn an toàn. Đối với các ứng dụng trong nhà, dây điện có kích thước nhỏ hơn thường được sử dụng.


Phân biệt dây điện và dây cáp điện theo khả năng chịu nhiệt
Dây cáp điện phải tuân thủ các tiêu chuẩn về khả năng chịu nhiệt. Các loại cáp điện có thể chịu được nhiệt độ cao thường được sử dụng trong các hệ thống công nghiệp. Ngoài ra, điểm đáng chú ý là vật liệu dùng để chế tạo vỏ và lớp cách điện của dây cáp điện có khả năng chịu nhiệt tốt hơn so với dây dẫn điện. Cụ thể:
Các loại dây điện dùng vật liệu như XLPE, PVC để chế tạo vỏ ngoài và lớp cách điện có khả năng chịu nhiệt độ tối đa lên tới 90 độ C (với XLPE) và 70 độ C (với PVC).
Các loại dây cáp điện dùng trong công nghiệp sử dụng vật liệu cách điện và chế tạo vỏ cáp bằng các vật liệu có khả năng chịu nhiệt như sau:
- Dây cáp cách điện hoặc cấu tạo vỏ ngoài bằng cao su tổng hợp (EPR) có dải nhiệt tối thiểu và tối đa từ -50°C đến 120°/ 150°C.
- Dây cáp cách điện hoặc cấu tạo vỏ ngoài bằng EPDM: -50°C đến + 120° / 150°C.
- Dây cáp cách điện hoặc cấu tạo vỏ ngoài bằng CPE: -18°C đến 105°C.
- Dây cáp cách điện hoặc cấu tạo vỏ ngoài bằng PTFE: -240°C đến 290°C.
Khả năng chịu các tác nhân gây hại của dây cáp điện
Để hoạt động trong môi trường có các yếu tố đặc thù như: chất ăn mòn, ozon, hóa chất gây hại. Các loại cáp điện thường có cấu tạo lớp vỏ bằng những vật liệu đặc biệt, giúp đảm bảo hiệu suất truyền tải điện và chức năng của dây cáp điện. Điều mà những loại dây điện thông thường không thể đáp ứng.


Độ bền của dây điện và dây cáp điện
Độ bền của dây điện và dây cáp điện phụ thuộc vào chất lượng vật liệu và điều kiện môi trường sử dụng. Cáp điện ngoài trời thường có độ bền cao hơn do phải chịu đựng nhiều yếu tố thời tiết khắc nghiệt.
Kết luận
Qua bài viết này, hy vọng bạn đã hiểu rõ sự khác biệt giữa dây điện và dây cáp điện, từ đó có thể lựa chọn loại phù hợp cho nhu cầu của mình. Cả hai loại dây này đều đóng vai trò quan trọng trong việc truyền tải điện năng, nhưng mỗi loại lại có ưu và nhược điểm riêng. Việc chọn đúng loại dây không chỉ đảm bảo hiệu quả sử dụng mà còn tăng cường độ an toàn trong hệ thống điện. Hãy luôn tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn và chọn những sản phẩm có chất lượng cao để bảo vệ thiết bị và gia đình của bạn.