Kiểm tra độ cứng Shore A cho vỏ ngoài cáp điện công nghiệp

Tác giả : Ngô Minh
Ngày cập nhật
13/01/2025
Đánh giá bài viết

()

Kiểm tra độ cứng Shore A được thực hiện theo tiêu chuẩn ASTM D2240, ISO 868 & ISO 7619-1 và chỉ định phương pháp xác định độ cứng vết lõm cho cao su và nhựa mềm bằng máy đo độ cứng sử dụng ‘Thang đo A’ trong phạm vi độ cứng được định danh. Điều này đặc biệt áp dụng cho dòng cáp cao su mềm của dòng cáp điện có vỏ ngoài bọc bằng cao su được đánh giá và kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 – trong điều kiện phòng thí nghiệm tiêu chuẩn.

Đo độ cứng shore đối với một số vật dụng
Mô phỏng tiêu chí thực hiện thí nghiệm đo độ cứng shore đối với một số vật dụng

Thang đo độ cứng Shore A là gì? Các chất liệu có thể đo bằng thang đo độ cứng Shore A

Thang đo độ cứng Shore A (Shore A Hardness Cable Testing) là thang đo độ cứng của cao su từ rất mềm và dẻo, đến trung bình và hơi mềm dẻo, đến cứng và hầu như không có độ linh hoạt nào cả. Nhựa bán cứng cũng có thể được đo ở mức cao nhất của Thang đo Shore A.

Kiểm tra độ cứng Shore A cho vỏ ngoài cáp điện công nghiệp
Thang đo độ cứng shore đối với một số vật dụng

Yêu cầu đối với chất liệu vỏ cáp điện công nghiệp khi tiến hành đo bằng thang đo độ cứng Shore A

Bề mặt của mẫu thử phải phẳng và được đặt trên một diện tích có kích thước đủ để cho phép chân áp suất của Máy đo độ cứng tiếp xúc với mẫu thử trong bán kính ít nhất 6mm tính từ điểm lõm. Việc xác định độ cứng đạt yêu cầu không thể được thực hiện trên các bề mặt tròn, không bằng phẳng hoặc gồ ghề bằng Máy đo độ cứng.

Trong trường hợp thực tế, mẫu thử được ổn định ngay trước khi thử trong thời gian tối thiểu là 1 giờ. Mẫu thử được đặt trên một bề mặt phẳng, chắc chắn, cứng (ví dụ: thủy tinh) và sau đó tác dụng lực lên mẫu thử càng nhanh càng tốt nhưng không gây va đập và đảm bảo rằng vết lõm vuông góc với bề mặt.

Giá trị đọc từ máy đo độ cứng được ghi lại tại thời điểm xác định – 3 giây (đối với cao su lưu hóa) và 15 giây (đối với cao su nhiệt dẻo). Năm phép đo độ cứng tại các vị trí khác nhau trên mẫu thử, cách nhau ít nhất 6 mm đối với máy đo độ cứng loại A, được ghi lại và giá trị trung bình được tính toán.

Kiểm tra độ cứng Shore A của vỏ cáp điện
Cấu tạo của máy đo độ cứng shore cho vỏ cáp điện

Bảng so sánh thang đo độ cứng Shore

A B C D 0 00
100 85 77 58    
95 81 70 46    
90 76 59 39    
85 71 52 33    
80 66 47 29 84 98
75 62 42 25 79 97
70 56 37 22 75 95
65 51 32 19 72 94
60 47 28 16 69 93
55 42 24 14 65 91
50 37 20 12 61 90
45 32 17 10 57 88
40 27 14 8 53 86
35 22 12 7 48 83
30 17 9 6 42 80
25 12     35 76
20 6     28 70
15       21 62
10       14 55
5       8 45

Có các thang đo độ cứng Shore khác nhau để đo độ cứng của các vật liệu khác nhau. Những thang đo này được đưa ra nhằm tạo ra một ngôn ngữ chung để thảo luận về các vật liệu này bằng cách sử dụng các điểm tham chiếu chung.

    Bạn có hài lòng với thông tin bài viết không?

    radio_5049

    Hài lòng

    radio_5050

    Không hài lòng

    Cảm ơn phản hồi của Bạn

    Vui lòng chia sẻ điều gì làm Bạn không hài lòng:

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bài viết khác

    Cùng ADACO tìm hiểu về tiêu chuẩn BS dành cho dây cáp điện giúp sản xuất dây cáp điện đạt yêu cầu chất lượng, an toàn và hiệu suất, nâng cao uy tín doanh nghiệp.
    Cáp CU XLPE PVC mang lại khả năng cách điện, chống cháy, chịu nhiệt vượt trội, đảm bảo an toàn và hiệu suất cho hệ thống điện dân dụng và công nghiệp.
    cùng ADACO đi vào tìm hiểu chi tiết về các ký hiệu dây cáp điện sản xuất theo tiêu chuẩn VDE để xem chúng có ý nghĩa gì trong việc chú thích chức năng, đặc tính của loại dây cáp điện đó.
    Kiểm tra độ co ngót lớp cách điện trên dây cáp điện công nghiệp đóng vai trò quan trọng đối với việc đảm bảo lớp cách điện luôn ổn định ở trạng thái bao phủ dây dẫn điện bên trong cáp, tránh tình trạng hở dây do lớp cách điện co ngót, ảnh hưởng tới khả năng cách điện, gây phóng điện, rò rỉ điện. Vậy bài kiểm tra độ co ngót lớp cách điện trên cáp điện công nghiệp theo tiêu chuẩn ISO/ICE dựa trên tiêu chí nào? Hãy cùng ADACO tìm hiểu chi tiết trong bài viết này.
    Tìm hiểu cách chọn cáp điện theo dòng điện và công suất để đáp ứng nhu cầu sử dụng hiệu quả.
    Hãy cùng ADACO khám phá dây điện CXV: cấu tạo, ứng dụng và ưu điểm nổi bật trong hệ thống điện công nghiệp và dân dụng. Tìm hiểu ngay!
    Tìm hiểu về dây điện 4 lõi và các loại dây cáp 4 lõi khác nhau như dây 4 lõi nhỏ, mềm, cáp tín hiệu, cáp điều khiển và dây điện thoại 4 lõi. Hướng dẫn chọn mua dây điện phù hợp cho từng ứng dụng.
    Dây tiếp địa là giải pháp an toàn giúp bảo vệ con người và thiết bị điện khỏi sự cố điện giật, sét đánh. Lựa chọn và bảo trì đúng cách đảm bảo hệ thống hoạt động hiệu quả.