Về cáp điện cao thế và điện cao thế

Tác giả : Ngô Minh
Ngày cập nhật
24/12/2024
Đánh giá bài viết

()

Trong hệ thống lưới điện quốc gia Việt Nam hiện nay, cấp điện áp được phân loại làm 3 nhóm chính: điện hạ thế, điện trung thế và điện cao thế. Vậy điện cao thế là gì? Điện cao thế được truyền tải như thế nào? Mời quý vị và các bạn cùng ADACO tìm hiểu chi tiết về điện cao thế và dây cáp điện cao thế để hiểu rõ về ứng dụng và cách dòng điện cao thế được truyền tải trong đời sống hàng ngày, phục vụ cho đời sống và sản xuất của con người.

dây điện cao thế
Đường dây truyền tải điện cao thế trên không

Khái niệm về điện cao thế

Điện cao thế hay cụ thể hơn là dòng điện có hiệu điện thế cao tới mức có thể gây hại cho các động vật và sinh vật sống, con người. Hiện nay, điện cao thế có các mức như 110kV – 220kV – 500kV. Trong công nghiệp và các ứng dụng đặc thù của ngành điện lực, để đảm bảo thiết bị điện, dây dẫn điện (dây cáp cao thế) có độ an toàn theo đúng quy định, nhà sản xuất phải thực hiện những kiểm tra nhằm đánh giá khả năng đáp ứng của các thiết bị, dây điện cao áp,v.v liệu có thể đáp ứng khả năng truyền tải dòng điện với hiệu điện thế cao hay không.

Cáp điện công nghiệp
Các cấp điện áp trong lưới điện từ siêu cao thế – cao thế – trung thế – hạ thế

Cấu tạo và chất liệu chế tạo cáp điện cao thế

Hiện nay, dây cáp điện cao là loại dây cáp điện lực thường được sản xuất bằng nhôm với độ tinh khiết từ 99.5% đến 99.8%(1) (tùy theo kỹ thuật tinh luyện) nhằm đảm bảo dây có độ bền cao, khả năng dẫn điện thế cao được tối ưu. Ưu điểm của dây cao áp làm bằng nhôm là trọng lượng nhẹ, chi phí sản xuất thấp, ít bị ăn mòn và oxi hoá bởi các tác nhân bên ngoài, không khí.Đặc biệt là đối với cùng một kích thước (tiết diện và chiều dài cáp) thì trọng lượng của dây cáp điện cao thế bằng nhôm được giảm khoảng 30% so với việc sử dụng đồng làm lõi dẫn điện trong cáp điện.

(1): Nguồn tham khảo: How are Aluminium conductors made? – Eland Cable

Cấu tạo của dây cáp. diện cao thế lõi nhiệt nhôm
dây điện cao thế
Cấu tạo của dây cáp. diện cao thế

Dây điện cao thế có vỏ bọc không?

Như chúng ta đều biết, dây điện thường phải bọc kín bên ngoài bằng lớp vỏ dây và lớp cách điện ở giữa lõi dây và vỏ ngoài cả dây điện. Nhưng điều này không áp dụng đối với cáp điện cao thế có điện áp từ 110kV trở lên, vì thực tế hiện tượng phóng điện cao thế của dây cáp điện cao thế có thể xảy ra ở khoảng cách lớn nên dù có trang bị vỏ bọc ngoài cũng không có tác dụng trong việc ngăn ngừa và bảo vệ con người, động vật nếu vô tình ở trong phạm vi phóng điện. Ngoài ra, một số lý do sau khiến việc trang bị vỏ cách điện và vỏ ngoài cho cáp điện cao thế không cần thiết vì:

  • Để giải quyết vấn đề phóng điện, dây cáp điện cao thế vì thế được lắp đặt trên những hệ thống đường dây trên cao để hạn chế tiếp xúc với người và động vật khi đường cáp điện cao thế đang truyền tải điện.
  • Hơn nữa khi ở điều kiện thời tiết thông thường, dây cáp điện cao thế cũng không dẫn điện dễ dàng ra môi trường không khí. Vậy nên việc có trang bị lớp bọc cách điện cho cáp điện cao thế hay không cũng không mấy cần thiết.
  • Điều quan trọng nhất là do quá trình truyền tải điện, cường độ dòng điện và điện thế rất lớn, khiến nhiệt độ trên đường dây cáp điện cao thế lớn, nên việc sử dụng lớp cách điện hay bọc ngoài cũng vô nghĩa vì nó sẽ nhanh chóng bị nóng chảy.
dây điện cao thế
Dây cáp điện cao thế không bọc vỏ ngoài

Cách nhận biết đường dây truyền tải điện cao áp

Để giúp quý vị và các bạn nhân biết đường dây truyền tải điện hạ thế, trung thế và cao thế. Dưới đây là một số đặc điểm nhận diện dựa vào số lượng chuỗi sứ được gắn trên đường dây điện (gần tiếp điểm với cột điện). Cụ thể:

  • Trên dây cáp điện có 24 chuỗi sứ – đường dây 500kV
  • Trên dây cáp điện có 12-24 chuỗi sứ – đường dây 220kV
  • Trên dây cáp điện có 6-9 chuỗi sứ – đường dây 110kV
  • Trên dây cáp điện có 3-4 chuỗi sứ – đường dây 35kV
  • Đối với các đường dây truyền tải điện áp có cấp điện áp < 35kV hầu như đều sử dụng chuỗi sứ đứng.
dây điện cao thế
Chuỗi sứ cách điện trên đường dây truyền tải điện cao thế
dây điện cao thế
Đường dây điện cao thế 24 chuỗi sứ – điện thế 220kV

Phân loại các cấp độ điện thế

Theo quy định pháp luật, mỗi quốc gia khác nhau sẽ có cách đo hiệu điện thế và cấp điện thế khác nhau. Hiện nay, pháp luật Việt Nam đang quy định các cấp điện áp theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư 42/2015/TT-BCT cụ thể như sau:

  • Các nguồn điện áp có cấp điện thế <1kV là điện hạ thế (hay còn gọi là điện hạ áp).
  • Các nguồn điện áp có cấp điện thế trong khoảng từ 1 đến 35kV được xếp vào nhóm điện áp trung thế (hay còn gọi là điện trung áp).
  • Các nguồn điện áp có cấp điện thế > 35kV đến 220kV được xếp vào nhóm điện áp cao thế (hay còn gọi là điện cao áp).
  • Các nguồn điện áp có cấp điện thế > 220kV được xếp vào nhóm điện áp siêu cao thế (hay còn gọi là điện siêu cao áp).

Các dòng điện cao thế và khoảng cách đảm bảo an toàn khi vận hành

Khoảng cách an toàn điện áp hay thuật ngữ trên các nền tảng truyền thông mà chúng ta hay nghe tới là “hành lang an toàn điện”, “hành lang an toàn điện cho đường cáp điện cao thế 500kV” được hiểu đơn giản là khoảng cách phòng chống hiện tượng phóng điện một cách toàn, được tính từ đường dây điện đến phạm vị con người và những sinh vật khác có thể hoạt động. Việc hiểu và nắm rõ khoảng cách an toàn điện là điều cần thiết, bởi nó giúp giảm thiểu những tai nạn không mong muốn về điện có thể xảy ra, nếu chẳng may vô tình hoạt động trong phạm vi điện cao thế phóng điện.

Đối với mỗi dòng điện thuộc cấp điện áp khác nhau sẽ có một khoảng cách an toàn khác nhau, quý vị và các bạn có thể tham khảo thông tin dưới đây để hiểu cụ thể hơn về khoảng cách an toàn đối với từng cấp điện thế như sau:

  • Đối với cấp điện áp từ 220kV đến 500kV (điện áp siêu cao thế) khoảng cách an toàn là 4.5 mét.
  • Đối với cấp điện áp từ 110kV đến 220kV (điện áp cao thế) khoảng cách an toàn là 2.5 mét.
  • Đối với cấp điện áp từ 35kV đến 110kV (điện áp cao thế) khoảng cách an toàn là 1.5 mét.
  • Đối với cấp điện áp từ 15kV đến 35kV (điện áp trung thế) khoảng cách an toàn là 1 mét.
  • Đối với cấp điện áp từ 1kV đến 15kV (điện áp trung thế) khoảng cách an toàn là 0.7 mét.
  • Đối với cấp điện áp hạ thế khoảng cách an toàn là 0.3 mét.
Đảm bảo khoảng cách an toàn điện là yêu cầu luôn được đặt lên hàng đầu đối với hành lang an toàn điện

Kết Luận

Điện cao thế đóng vai trò quan trọng trong hệ thống lưới điện quốc gia, đảm bảo cung cấp điện năng ổn định cho đời sống và sản xuất. Việc hiểu rõ về cấu tạo, cách truyền tải và các quy định an toàn liên quan đến điện cao thế không chỉ giúp nâng cao ý thức của cộng đồng mà còn góp phần bảo vệ an toàn cho con người và môi trường. Để đảm bảo an toàn khi tiếp xúc với các hệ thống điện cao thế, người dân cần tuân thủ các khoảng cách an toàn và luôn cảnh giác với các nguy cơ tiềm ẩn từ dòng điện. Sự hiểu biết và nâng cao nhận thức về điện cao thế sẽ giúp giảm thiểu tai nạn và nâng cao hiệu quả sử dụng điện trong cuộc sống hàng ngày.

    Bạn có hài lòng với thông tin bài viết không?

    radio_5049

    Hài lòng

    radio_5050

    Không hài lòng

    Cảm ơn phản hồi của Bạn

    Vui lòng chia sẻ điều gì làm Bạn không hài lòng:

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bài viết khác

    Kiểm tra kéo lạnh cho cáp điện là bài kiểm tra đánh giá khả năng chịu lực của cáp điện trong điều kiện môi trường nhiệt độ xuống thấp. Nhằm đảm bảo khả năng vận hành ổn định của cáp điện trong những điều kiện khí hậu lạnh, nhiệt độ thay đổi. Vậy cụ thể quy trình kiểm tra kéo lạnh cho cáp điện được tiến hành như thế nào? Hãy cùng ADACO tìm hiểu chi tiết trong bài viết này.
    Kiểm tra điện trở cách điện của cáp điện là một bước quan trọng trong việc bảo đảm an toàn cho hệ thống điện. Quy trình này giúp phát hiện các vấn đề như rò rỉ điện, từ đó bảo vệ thiết bị và con người khỏi nguy cơ tai nạn. Việc thực hiện kiểm tra định kỳ không chỉ nâng cao độ tin cậy của hệ thống mà còn tiết kiệm chi phí bảo trì trong tương lai. Đảm bảo lớp cách điện luôn đạt tiêu chuẩn là cách hiệu quả để duy trì hiệu suất hoạt động của hệ thống điện.
    Cáp điện thành phần quan trọng giúp truyền tải điện năng từ nguồn đến thiết bị. Cáp điện được chế tạo từ các vật liệu dẫn điện như đồng hoặc nhôm, với nhiều loại và kích thước khác nhau để phục vụ cho các ứng dụng cụ thể. Tìm hiểu về dây dẫn điện nói chung và những ứng dụng rộng rãi của các loại dây cáp điện trong những ngành, lĩnh vực cụ thể trong đời sống.
    Dây điện 2 lớp vỏ là một trong những sản phẩm quan trọng trong ngành điện, kỹ thuật điện và điện tử. Loại dây điện 2 lớp vỏ được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng dân dụng và công nghiệp. Trong bài viết này, hãy cùng ADACO tìm hiểu tổng quan về một số loại dây điện bọc 2 lớp, dây điện đôi 2 lớp vỏ, cùng với những lợi ích và ứng dụng trong thực tiễn của chúng.
    Dây tiếp địa là giải pháp an toàn giúp bảo vệ con người và thiết bị điện khỏi sự cố điện giật, sét đánh. Lựa chọn và bảo trì đúng cách đảm bảo hệ thống hoạt động hiệu quả.
    Dây cáp điện chịu nhiệt không chứa halogen và ít thải khói, giải pháp chống cháy an toàn, bảo vệ sức khỏe và tính mạng của người dùng trong những tình huống hỏa hoạn.
    Kiểm tra độ bền của dây cáp điện khi chịu tác động mài mòn là quy trình thiết yếu để đảm bảo an toàn và hiệu suất hệ thống điện. Bài viết này ADACO sẽ trình bày quy trình thử nghiệm, tiêu chuẩn liên quan và tầm quan trọng của việc kiểm tra, nhằm bảo vệ người tiêu dùng và nâng cao chất lượng sản phẩm.
    Cách tính chọn dây cáp điện 3 pha chuẩn xác với bảng tra tiết diện, đảm bảo hiệu quả, an toàn khi lắp đặt hệ thống điện.
    Khám phá cách lựa chọn dây điện bọc nhựa phù hợp, đảm bảo an toàn và hiệu suất cho hệ thống điện trong bài viết chi tiết từ ADACO.